Thì tương lai đơn (Simple future tense)

03:32 | 02-01-2018 454 lượt xem

Thì tương lai đơn (Simple future tense) được dùng khi diễn tả một kế hoạch, dự định mà trước đó ta không nói trước. Đây cũng là một thì khá quan trọng trong 12 thì tiếng Anh mà các bạn cần phải học. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, Peace English đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập nhé !

 

1. Đầu tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu về CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN nhé:

a. Đề cập tới những sự kiện sẽ xảy ra ở tương lai:

Ex: I will marry you (Anh sẽ cưới em)

Ta thấy, ngay tại thời điểm nói thì họ vẫn chưa kết hôn. Sự việc kết hôn xảy ra sau thời điểm tỏ tình.

b. Sử dụng thì tương lai đơn khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói:

Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Ex: Wait, I will help you (Đợi đã, tôi sẽ giúp bạn)

Như ta thấy, việc giúp 1 người không có dự định từ trước mà chỉ xuất hiện khi ta nói là giúp bạn đó.

c. Dùng tương tự cho các hành động theo thói quen ở tương lai mà được cho là sẽ xảy ra:

Ex: Summer will come again. (Mùa hạ lại đế).

d. Thì tương lai đơn được dùng trong câu điều kiện loại 1 chỉ các giả thiết có thể xảy ra ở tương lai:

Ex: If I learn very hard, I will become a good student. . Nếu tôi học chăm chỉ thì tôi sẽ trở thành một học sinh giỏi.

e. Diễn tả một dự đoán vô căn cứ:

Ex: I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )

f. Diễn tả một lời hứa, yêu cầu:

Ex: I promise that I will tell you the truth. / Tôi hứa với bạn tôi sẽ nói sự thật.

2. CÔNG THỨC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:

a. Câu khẳng định (+):

S + Will/Shall + V-Inf

Ex:will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

b. Câu phủ định (-)

S + will/shall not + V-Inf

Ex: They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.

c. Câu nghi vấn (?)

Will/Shall + S + V-Inf ?

Ex: Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

  • think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
  • perhaps: có lẽ
  • probably: có lẽ