THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỂN

08:16 | 30-12-2017 657 lượt xem

Tiếp tục với phần ngữ pháp về các thì trong tiếng Anh, hôm nay Peace English chia sẻ với các bạn những kiến thức về THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN(present perfect continuous) nhé. Đây là thì khá phức tạp, dễ gây nhầm lẫn với các thì khác, điển hình là thì hiện tại hoàn thành. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ tích luỹ thêm được một phần kiến thức để làm giàu vốn tiếng Anh cho mình !

 

  1. Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách dùng thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN nhé:

Về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) dùng để:

a. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại:

Ex: She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)

b. Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có thể vẫn tiếp tục xảy ra ở tương lai nên không có kết quả rõ rệt

Ex: I have been doing my home work since early morning. (Tôi đã làm công việc nhà từ sáng sớm)

c. Sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại

Ex: She’s been phoning me all week for an answer. (Cô ấy đã gọi cho tôi suốt tuần để trả lời)

d. Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

Ex: I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

a. Câu khẳng định (+):

S + has/have + been + Ving.

Ex: She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.

b. Câu phủ định (-)

S + has/have + not + been + Ving.

Ex: I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.

c. Câu nghi vấn (?):

Has/Have + S + been + Ving?

Ex: Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì này rất dễ nhầm lẫn với các từ khác, ngoài việc hiểu bản chất và cách sử dụng thì này thì cách phát hiện thì nầy nhanh hơn là các từ trong bài xuất hiện:

  • Since (từ), for (khoảng)
  • All her life time ( toàn bộ thời gian cuộc đời cô ấy)
  • All day long ( cả ngày dài)
  • All the morning ( cả buổi sáng)
  • All day (cả ngày) 

Chúng ta có thể dễ dàng xác định là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.