9 cách diễn đạt về "stress" trong tiếng Anh

09:34 | 08-12-2017 999 lượt xem

Đã bao lần bạn trải qua cảm giác Stress (căng thẳng) – Bạn diễn đạt về cảm giác ấy bằng tiếng Anh như thế nào ? Cùng Peace English tìm hiểu về 9 CÁCH DIỄN ĐẠT VỀ STRESS  trong tiếng Anh để giúp cho đoạn văn hay đoạn hội thoại của chúng ta trở nên tự nhiên và cảm xúc hơn nhé !

 

1. Have a lot on your plate

Khi bạn "có quá nhiều trên đĩa", điều này có nghĩa bạn có rất nhiều việc phải làm, dẫn đến căng thẳng và có thể nổi cáu với việc nhỏ nhất.

2. Snap someone's head off

"Snap" gần nghĩa với "bite" - cắn, đớp. Cách nói này thể hiện bạn sẽ dễ to tiếng với người khác, cáu bẳn một cách vô lý. 

3. He/She gets on my nerves

Khi bạn đang chịu rất nhiều áp lực, một số người "get on your nerves" (nghĩa đen: động vào dây thần kinh của bạn). Nói cách khác, họ chọc tức bạn. 

4. Have a lot on your mind

“I’m sorry I am not much fun this evening. It’s been a long and difficult week and I have a lot on my mind”. (Tôi xin lỗi vì tối nay tôi không vui vẻ lắm. Đó là một tuần dài khó khăn và tôi có quá nhiều việc để lo nghĩ). 

5. I've had it up to here

Câu này được sử dụng khi bạn đã chịu đựng người nào hoặc điều gì một thời gian và đến lúc mất kiểm soát. 

“I’ve had it up to here with Katharine’s demands”. (Tôi hết chịu nổi những đòi hỏi của Katharine).

6. My head’s about to explode

“I have been working on this proposal for the last 8 hours. I feel like my head’s about to explode. I need to get out of here”. (Tôi đã làm việc liên tục cho bản kế hoạch này 8 tiếng rồi. Tôi cảm tưởng đầu sắp sửa nổ tung. Tôi cần ra khỏi đây)

7. I can’t take it anymore

“The workload in the last few months has been relentless. I just can’t take it anymore”. (Khối lượng công việc trong vài tháng trở lại đây rất dồn dập. Tôi không chịu nổi nữa). 

8. I can’t stand it

“I can’t stand it when you arrive at every single meeting 15 minutes late and then spend the whole time scrolling through your phone not paying attention or participating. That’s just rude”. (Tôi không chịu nổi vệc mọi cuộc họp anh đều đến muộn 15 phút và dành toàn bộ thời gian để lướt điện thoại thay vì tập trung hay tham gia. Thật thô lỗ).  

9. Not feeling yourself

“I want to apologise to everyone for the last few weeks. I know I’ve been in a bad mood and extremely touchy (sensitive) and that’s not normal for me. I hadn’t been feeling myself but things are better.” (Tôi muốn xin lỗi mọi người cho vài tuần gần đây. Tôi biết tôi luôn ở trong tâm trạng tồi tệ và cực kỳ nhạy cảm, chuyện đó không phải bình thường đối với tôi. Tôi cảm giác không phải là chính mình nhưng mọi thứ giờ đã tốt hơn).