Tiếp tục với phần ngữ pháp về các thì trong tiếng Anh. Hôm nay, Peace English sẽ chia sẻ đến các bạn những thông tin về THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN. Tuy đây là một thì không thường xuyên xuất hiện trong bài thi nhưng cũng cần phải chú ý nếu muốn đạt điểm 10 trong môn tiếng Anh nhé !
Ex: We will be climbing on the mountain at this time next Saturday.
(Chúng tôi sẽ leo núi vào thời điểm này thứ 7 tuần tới.)
b. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai
Ex: He will be waiting for me when I arrive next day.
(Anh ấy sẽ đợi tôi khi tôi tới vào ngày mai
c. Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai
Ex: My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)
d. Diễn tả hành động xảy ra không có dự định trước nhưng xảy ra như thông lệ
Ex: I will be seeing Mary tomorrow at school ?
(Tôi sẽ gặp Mary ở trường vào ngày mai)
S + will + be + Ving.
At this time tomorrow, I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
b. Câu phủ định (-)
S + will not (= won’t) + be + Ving.
He will not be eating breakfast at school.
(Anh ấy sẽ không ăn sáng ở trường)
c. Câu nghi vấn (?)
Will + S + be + Ving ?
Will You be going to bed at 10 pm ?
(Bạn sẽ đi ngủ lúc 10 giờ tối chứ ?)
- Yes, I will./ No, I won’t.
Có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định: