Thì Quá khứ hoàn thành là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Vì thế, Peace English đã tổng hợp từ A -> Z các kiến thức về thì quá khứ hoàn thành đế gửi đến các bạn - Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.
1. Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách dùng THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH nhé !
a. Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ:
Với cách dùng này thì câu thường có 2 vế. Hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn.
VD: Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before.
(Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)
b. Hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một thời điểm khác:
VD: We had had lunch when she arrived.
(Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
c. Hành động xảy ra là điều kiện tiên quyết cho hành động khác:
VD: I had had a boy friend and would marriage to his.
(Tôi đã có một người bạn trai và sẽ kết hôn với anh ấy.)
d. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3: Diễn tả điều kiện không có thực
VD: If I had known that, I would have came out.
(Nếu tôi biết điều đó, tôi sẽ ra.)
e. Sử dụng trong câu Wish: Diễn tả ước muốn trong quá khứ
VD: I wish I had told his about my problem.
(Tôi muốn tôi đã nói với ông về vấn đề của tôi.)
2. Công thức THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH:
a. Câu khẳng định(+):
S + had + PII
VD: He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.
b. Câu phủ định (-):
S + hadn’t + PII
VD: She hadn’t come home when I got into the house. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.
c. Câu nghi vấn (?):
Had + S + PII ?
VD: Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t
Để nhận biết được thì quá khứ hoàn thành, ta chỉ cần đế ý trong câu xuất hiện các từ: when, before, after, for, as soon as, by the time, By, …
VD 1: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
VD 2: He had cleaned his house by the time his brother came back. Anh ấy đã dọn dẹp nhà cửa khi anh trai anh ta trở lại.
Mách nhỏ:
Peace English hy vọng qua những kiến thức trên, các bạn sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành thật thành thạo và áp dụng được vào trong cuộc sống hàng ngày.
Chúc các bạn thành công!