Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

03:03 | 23-12-2017 1102 lượt xem

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN là một trong các thì tiếng Anh thông dụng nhất trong các hoạt động và giao tiếp cả trong công việc lẫn cuộc sống. Bởi thế, khi mới bắt đầu học tiếng Anh, việc nắm rõ về phần ngữ pháp này là rất quan trọng. Hôm nay, Peace English sẽ gửi đến các bạn những kiến thức căn bản và cần thiết nhất về THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN nhé !

 

1. Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách dùng của THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN nha:

a. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:

VD: It is raining now. (Trời đang mưa)

b. Chỉ một hành động đang xảy ra vào thời điểm hiện tại nhưng không cần thiết ở ngay lúc nói:

VD: I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

c. Chỉ một sự sắp đặt trong tương lai gần.

am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)

d. Chỉ một hành động mà nó thường xuyên lặp đi lặp lại.

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

2. Công thức THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:

a. Câu khẳng định (+)

S + be (am/is/are) + Ving

VD: I am playing football with my friends (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.

b. Câu phủ định (-)

S + am/ is/ are + not + V-ing

VD: I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.

c. Câu nghi vấn (?)

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

VD:  Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

3. Cách nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, các bạn xem trong câu xuất hiện các trạng từ: now (bây giờ), at the moment (tại thời điểm này), right now ( ngay bây giờ), currently (hiện tại), presently (hiện tại), at present (hiện tại), for the time being (lúc này), look (nhìn kìa), listen (Lắng nghe)…

4. Chú ý:

a. Khi động từ kết thúc với ký tự “e” thì bỏ “e”thêm “ing”:

VD:  give → giving, argue → arguing (tranh cãi), use → using .

b. Những động từ tận cùng bằng “ee” thì giữ nguyên “ee”thêm “ing

VD:  agree → agreeing (đồng ý)

c. Động từ kết thúc bằng một phụ âmvà trước đó là một nguyên âmduy nhất thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”

VD: hit → hitting (đánh), run → running (chạy)

d. Động từ có 02 âm tiếtmà âm tiết thứ 2 kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing

VD: admit → admitting (thừa nhận) , begin → beginning (bắt đầu)