“Heart” chỉ “trái tim”, nhưng “Pour one's heart out to someone” lại mang nghĩa là “dốc bầu tâm sự”. Vậy “Cross one's heart” có nghĩa là gì? Nếu hôm trước chúng ta đã tìm hiểu về những cách diễn đạt với “heart” thì hôm nay Peace English sẽ giới thiệu đến các bạn những thành ngữ thông dụng với “heart” nhé !
1. Pour one’s heart out to someone
Ví dụ: I wish you would pour your heart out to someone. You need to get these feelings out.
(Tôi mong là anh sẽ dốc bầu tâm sự với ai đó. Anh cần giải tỏa những cảm xúc này đi).
2. Cross one’s heart (and hope to die)
Ví dụ: I didn't eat the last cookie - cross my heart and hope to die.
(Tôi thề là tôi đã không ăn miếng bánh quy cuối cùng).
From the bottom of one’s heart
Ví dụ: You saved my life! Thank you from the bottom of my heart.
(Bạn đã cứu sống tôi. Từ tận đáy lòng, cảm ơn bạn).
Ví dụ: The villain in the play had a heart of stone.
(Nhân vật phản diện trong vở kịch có một trái tim sắt đá).
Ví dụ: My heart missed a beat when I heard the news that she was pregnant.
(Tôi vô cùng ngạc nhiên (Trái tim tôi như lỡ mất một nhịp) khi nghe tin cô ấy có bầu).
Ví dụ: Rose sang with all her heart and soul and won a major singing contest in her state.
(Rose hát bằng cả trái tim, tâm hồn và đã giành chiến thắng cuộc thi ở bang của cô ấy).