Thành ngữ tiếng Anh luôn khiến cho người học bất ngờ về ý nghĩa của chúng. Cũng chứa những từ như: “mây”, “mưa”, “gió”,… nhưng các thành ngữ dưới đây lại không mấy liên quan tới thời tiết. Cùng Peace English tìm hiểu NHỮNG THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ VỀ THỜI TIẾT CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT nhé !
Don’t worry! She will be as right as rain tommorrow.
Đừng lo, ngày mai cô ấy sẽ thấy khỏe khắn tươi tắn ngay thôi.
Making this cake is a breeze.
Làm cái bánh này dễ ẹc à.
Oh, I’m snowed under at work now. I have no time go shopping with you.
Ôi, tớ đang ngập đầu trong công việc đây. Tớ không có thời gian đi mua sắm với cậu đâu.
He smiled and gave me a cup of coffee to break the ice. He’s really friendly.
Anh ấy mỉm cười và đưa tôi một cốc cà phê để làm quen. Anh ấy thật sự rất thân thiện.
Oh, enjoy the calm before the storm. Tomorrow the kids will come back and you will be mad with them.
Ôi, hãy tận hưởng sự bình yên đi trước cơn bão đi. Ngày mai lũ trẻ sẽ về và cậu sẽ phát cáu với chúng đó.
They told me that I’m chasing rainbows, but I don’t care, I believe myself.
Họ nói tôi đang theo đuổi điều viển vông, nhưng tôi không quan tâm, tôi tin vào chính mình.
I’ll be there with you come rain or shine, don’t worry.
Tớ sẽ luôn ở đây với cậu cho dù điều gì xảy ra, đừng lo.
I was laid off from work yesterday, but every cloud has a silver lining and now I can spend more time writing my book.
Tớ vừa bị sa thải ngày hôm qua, nhưng mà trong cái rủi có cái may và giờ tớ có thể dành nhiều thời gian hơn để viết sách.
Fair-weather friend is not much helpful when you get trouble.
Một người bạn cơ hội không giúp đỡ được gì nhiều khi bạn gặp khó khăn.
They got wind of the cutting staffs plan, so they are looking for new jobs.
Họ nghe phong phanh kế hoạch cắt giảm nhân sự, nên họ đang tìm kiếm công việc mới.