Những thành ngữ thú vị về thời tiết

02:43 | 02-03-2018 893 lượt xem

Sử dụng thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp sẽ làm câu nói của bạn gần gũi, tự nhiên hơn rất nhiều. Hôm nay, Peace English muốn gửi đến các bạn NHỮNG THÀNH NGỮ VỀ THỜI TIẾT – Có thể chứa những từ như "mây, mưa, sấm sét", nhưng các thành ngữ sau có nghĩa bóng không liên quan gì đến chuyện thời tiết. Thật thú vị đúng không nào !!! Chúng ta bắt đầu tìm hiểu nhé !

1. As right as rain: cảm thấy rất khỏe khoắn

Ví dụ:

Don’t worry! She will be as right as rain tommorrow.

Đừng lo, ngày mai cô ấy sẽ thấy khỏe khắn tươi tắn ngay thôi.

  1. Be a breeze: rất dễ dàng

Ví dụ:

Making this cake is a breeze.

Làm cái bánh này dễ ẹc à.

  1. Be snowed under: ngập trong công việc

Ví dụ:

Oh, I’m snowed under at work now. I have no time go shopping with you.

Ôi, tớ đang ngập đầu trong công việc đây. Tớ không có thời gian đi mua sắm với cậu đâu.

  1. Break the ice: phá vỡ sự ngại ngần, im lặng trong giao tiếp

Ví dụ:

He smiled and gave me a cup of coffee to break the ice. He’s really friendly.

Anh ấy mỉm cười và đưa tôi một cốc cà phê để làm quen. Anh ấy thật sự rất thân thiện.

  1. Calm before the storm: sự yên lặng

Ví dụ:

Oh, enjoy the calm before the storm. Tomorrow the kids will come back and you will be mad with them.

Ôi, hãy tận hưởng sự bình yên đi trước cơn bão đi. Ngày mai lũ trẻ sẽ về và cậu sẽ phát cáu với chúng đó.

  1. Chase rainbows: theo đuổi ảo mộng, viển vông

Ví dụ:

They told me that I’m chasing rainbows, but I don’t care, I believe myself.

Họ nói tôi đang theo đuổi điều viển vông, nhưng tôi không quan tâm, tôi tin vào chính mình.

  1. Come rain or shine: cho dù chuyện gì xảy ra

Ví dụ:

I’ll be there with you come rain or shine, don’t worry.

Tớ sẽ luôn ở đây với cậu cho dù điều gì xảy ra, đừng lo.

  1. Every cloud has a silver lining: trong cái rủi có cái may

Ví dụ:

I was laid off from work yesterday, but every cloud has a silver lining and now I can spend more time writing my book.

Tớ vừa bị sa thải ngày hôm qua, nhưng mà trong cái rủi có cái may và giờ tớ có thể dành nhiều thời gian hơn để viết sách.

  1. Fair-weather friend: bạn cơ hội (người bạn chỉ xuất hiện khi bạn ở điều kiện thuận lợi, còn khó khăn thì không thấy đâu)

Ví dụ:

Fair-weather friend is not much helpful when you get trouble.

Một người bạn cơ hội không giúp đỡ được gì nhiều khi bạn gặp khó khăn.

  1. Get windof: nghe lỏm được, nghe phong phanh được

Ví dụ:

They got wind of the cutting staffs plan, so they are looking for new jobs.

Họ nghe phong phanh kế hoạch cắt giảm nhân sự, nên họ đang tìm kiếm công việc mới.

  1. Have your head in the clouds: để đầu óc ở trên mây, không thực tế

Ví dụ:

She always has her head in the clouds. She has done nothing successful until now.

Đầu óc cô ấy luôn ở trên mây. Cô ấy chưa làm được điều gì thành công.

Các bạn đã lưu lại 11 THÀNH NGỮ THÚ VỊ VỀ THỜI TIẾT để rèn luyện chưa ??? Vẫn còn rất nhiều thành ngữ hay và thú vị đang chờ đón chúng ta ở bài học sau nhé <3 !