NHỮNG CÂU NÓI BÀY TỎ SỰ CẢM THÔNG (Phần 1)
04:50 |
11-07-2019
1431 lượt xem
Những lời nói bày tỏ sự thấu hiểu, cảm thông một cách chân thành lúc gặp chuyện lo lắng buồn phiền luôn giúp chúng ta có thêm sức mạnh để tiếp tục cố gắng và vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. Cùng Ngoại Ngữ Quốc Tế Hòa Bình tìm hiểu xem sự bày tỏ này được thể hiện như thế nào trong tiếng Anh nhé!
- Don’t worry!– Đừng lo!
- Don’t panic!– Đừng hoảng hốt!
- Cheer up!– Vui vẻ lên!
- It happens!– Chuyện đó rất khó tránh khỏi.
- Tough luck.– Chỉ là không may thôi.
- Bless you!– Cầu Chúa phù hộ cho bạn!
- Let it be!– Kệ nó đi!
- There is no need to worry at all.– Không có gì phải lo cả.
- Don’t lose heart. Try again!– Đừng nản, cố gắng lên nhé!
- Come on! I know you can make it. – Cố lên! Tôi biết bạn có thể làm được mà.
- I believe you can.– Tôi tin bạn có thể làm được.
- Don’t worry about it. You’re an able man.– Đừng lo, bạn rất có khả năng.
- Do your best, and you‘ll get it.– Cố lên, bạn sẽ làm tốt.
- Don’t cry. Everything will be OK.– Đừng khóc, rồi mọi chuyện sẽ ổn.
- You’ve done the best. I’m proud of you!– Bạn đã làm hết sức mình rồi. Tôi rất tự hào về bạn!
- Keep trying and you’ll make it!– Tiếp tục cố gắng đi, bạn sẽ thành công!
- I’m sure there’s nothing wrong about it.– Tôi chắc chắn chuyện này không sao.
- I understand the way you feel.– Tôi hiểu nỗi lòng của bạn.
- I really sympathize with you.– Tôi thật sự thông cảm với bạn.
- I know how upset you must be.– Tôi biết bạn sẽ đau khổ lắm.
Bạn đã nhớ và tập thực hành được bao nhiêu mẫu câu nào rồi?
Vẫn còn 19 cách thể hiện sự cảm thông kèm ví dụ cụ thể mà Ngoại Ngữ Quốc Tế Hòa Bình sẽ gửi đến bạn vào ngày mai đấy!