"I can see that you are trying so hard" hay "Your ideas are so creative" là những câu khen ngợi, khích lệ con bạn hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hôm nay, chúng ta cùng điểm qua những cách khen gợi trẻ bằng tiếng Anh nhé!
Bố/mẹ nhớ con nhiều khi không được gặp con.
Bố/mẹ tin tưởng ở con.
Bố/mẹ vô cùng tự hào về con.
Bố/mẹ tự hào về người mà con đang trở thành.
Bố/mẹ sẽ mãi yêu con dù bất cứ điều gì xảy ra.
Ý tưởng của con vô cùng sáng tạo.
Bố/mẹ có thể thấy con đang nỗ lực rất nhiều.
Khát vọng học tập của con khiến bố/mẹ vô cùng tự hào.
Bố/mẹ yêu cách con dành niềm say mê đối với nhiệm vụ này.
Bố/mẹ có thể nhìn thấy sự nỗ lực chăm chỉ của con trong nhiệm vụ lần này.
Tất cả những gì con cần làm là cố gắng hết sức.
Bố/mẹ rất vui vì con đã nhờ giúp đỡ khi gặp khó khăn.
Không ai là hoàn hảo và điều đó hoàn toàn bình thường.
Con có thể học hỏi từ sai lầm của mình.
Sự kiên trì sẽ giúp con đạt được thành công.
Hãy tin vào bản thân mình, con có thể làm được mà.
Sai lầm là bằng chứng cho thấy con đang cố gắng.
Trên đây là những lời khen ngợi, động viên, khích lệ khi trẻ hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc cố gắng giải quyết vấn đề. Vậy vào những lúc trẻ cần an ủi hoặc muốn dành lời khen ngợi về hành động của trẻ, bạn sẽ nói những gì??? Chúng ta cùng tìm hiểu vào ngày mai nhé!