Trong giao tiếp hàng ngày, người bản ngữ thường sử dụng những cụm từ lóng hay thành ngữ thú vị và phong phú để biểu đạt cách nói tự nhiên và gần gũi. Bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số cách diễn đạt thông dụng theo phong cách của người Mỹ.
Ý nghĩa: Kiên nhẫn ngồi chờ
Ví dụ:
Just relax and sit tight. I’ll be right with you
Hãy thư giãn và kiên nhẫn, tôi sẽ ở ngay bên bạn
Ý nghĩa: ăn quá nhiều, ăn quá mức
Ví dụ:
Sam is making a pig of himself and taking more than his share.
Sam ăn quá nhiều và lấy nhiều hơn những gì mà anh ta chia sẻ.
Ý nghĩa: đồng ý (lời đề nghị)
Ví dụ:
Bill: Let’s go to dinner together tonight.
Mary: It’s a deal.
Bill: Hãy cũng đi ăn tối với tôi tối nay
Mary: Thoả thuận vậy nhé!
Ý nghĩa: đùa, đùa vui
Ví dụ:
Don’t be so serious. I’m just kidding.
Đừng căng thẳng quá, tôi đùa thôi mà
Ý nghĩa: người tỏ ra tử tế, đạo đức giả
Ví dụ:
Before marrying, he is always a goody-goody
Trước khi cưới, anh ta luôn tỏ ra là một người tử tế.
Ý nghĩa: đáng để làm, có lợi cho
Ví dụ:
The job pays so badly it’s not worth your while even going for an interview.
Công việc này trả thù lao rất tệ nên thậm chí việc bạn tham gia vòng phỏng vấn cũng là không đáng
Ý nghĩa: Không được phép, không thể, không đáng nói đến
We can’t go to Florida this spring. We can’t afford it. It’s out of the question.
Chúng ta không thể tới Florida vào mùa xuân. Chúng ta không thể trang trải cho chuyến đi này. Nó hoàn toàn không thể.