Tiếp tục với phần ngữ pháp về câu điều kiện, Peace English sẽ gửi đến các bạn phần ngữ pháp chi tiết và đầy đủ về CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 nhé ! Câu điều kiện loại 2 cũng diễn tả về một giả định ở tương lai hoặc một kết quả của hành động ở tương lai giống như câu điều kiện loại 1. Tuy nhiên, điểm KHÁC BIỆT là điều này rất khó xảy xa hoặc là không bao giờ có thật. Vì thế, chúng ta có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật ở hiện tại.
- Câu điều kiện loại 2 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
- Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional).
Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khứ đơn. Riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
* If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc)
=> Trên thực tế, “tôi” không thể là chim được, nên điều này không thể xảy ra ở tương lai.
* If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có 1 triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó)
=> Và trên thực tế, hiện tại “tôi” không có 1 triệu đô la.
a. Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại:
Với cách dúng này, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Ví dụ:
* If I turned on the radio, my baby would wake up. (Nếu tôi bật đài lên, con của tôi sẽ thức giấc.)
b.Dùng để khuyên bảo (Dùng cấu trúc If I were you…)
Ví dụ:
* If I were you, I would buy this house. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua căn nhà này.)
Thật đơn giản và dễ hiểu đúng không nào. Hy vọng bài viết về điều kiện loại 2 trong tiếng Anh này sẽ giúp bạn bỏ túi thêm được nhiều kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh nhé !