Nào! Giờ chúng ta cùng tiếp tục khám phá những danh từ tập hợp quen thuộc chỉ đồ ăn kèm những mẫu câu ví dụ cụ thể nhé!
She spilled a jug of water.
Cô ta làm đổ cái bình nước.
I must buy a kilo of meat today.
Tôi phải mua một cân thịt ngày hôm nay.
I bought a kilo of sugar and a bunch of grapes.
Tôi đã mua một cân đường và một chùm nho.
I’ll go across to the shop and buy a loaf of bread.
Tôi sẽ đi ngang qua cửa hàng và mua một ổ bánh mỳ.
She bought a packet of tea to drink on the journey.
Cô ấy mua một hộp trà để uống trong chuyến đi.
He was clutching a piece of cheese.
Cậu ấy cầm một miếng phô mai.
I’d like two teas and a piece of chocolate cake, please.
Cho tôi muốn 2 tách trà và một miếng bánh sô cô la.
She hungrily ate a slice of bread.
Cô ấy ăn một lát bánh mỳ một cách nhanh chóng.
Linda cut a slice of pizza for me.
Linda cắt một miếng pizza cho tôi.
They’re both very small, weighing about as much as a tub of margarine.
Cả hai đều rất nhỏ, nặng cỡ khoảng một hộp bơ.