Money (tiền), luôn là chủ đề được nhiều người quan tâm. Những thành ngữ tiếng Anh liên quan đến “money” cũng là chủ đề thông dụng để chúng ta lưu lại và áp dụng khi cần đấy!
Ví dụ: Babysitting is money for old rope if the children sleep early.
- Trông trẻ là làm chơi ăn thật nếu đứa trẻ ngủ sớm.
2. Money doesn’t grow on tree: Tiền không mọc trên cây
Ví dụ: I’d like LV bags too, but you know, money doesn’t grow on tree.
- Tôi cũng thích những chiếc túi của LV, nhưng bạn biết đấy, tiền đâu mọc trên cây.
Ví dụ: Don’t worry. I have a way of getting things done. Money talks.
- Đừng lo. Tôi có cách để những thứ này được hoàn thành. Tiền vào là xong hết.
4. Have money to burn: Có rất nhiều tiền
Ví dụ: He has just bought a Cadilac. I don’t know how he earns his living but he seems to have money to burn.
- Anh ta mới mua một chiếc Cadilac. Tôi không biết anh ta làm nghề gì nhưng dường như anh ta tiêu tiền không phải nghĩ.
5. Spend money like water: Tiêu tiền như nước
Ví dụ: His father is very rich. He spends money like water.
- Bố anh ta rất giàu. Anh ta tiêu tiền như nước
6. To have more money than sense: Lãng phí tiền bạc
Ví dụ: He just buys another new car. He has more money than sense.
- Anh ấy vừa mua cái ô tô mới khác. Anh ta thật lãng phí tiền bạc.
7. Easy money: Tiền kiếm được dễ dàng
Ví dụ: He is lazy, he just wants easy money.
- Anh ta rất lười, anh ta chỉ muốn kiếm tiền dễ dàng.
8. Money is no object: Tiền không thành vấn đề
Ví dụ: She goes shopping every week as if money is no object.
- Cô ấy đi mua sắm hàng tuần cứ như thể là tiền không phải vấn đề.
9. Throw your money around / about: Ném tiền qua cửa sổ
Ví dụ: We have to pay a lot of things. Don’t throw money around.
- Chúng ta còn phải tiêu pha rất nhiều thứ. Đừng phí tiền vào những thứ không cần thiết.)
10. Time is money: Thời gian là tiền bạc
Ví dụ: Don’t spend your time on playing games. Remember time is money.
- Đừng có tiêu tốn thời gian vào chơi điện tử nữa. Nên nhớ rằng thời gian là tiền bạc.