Có nhiều thành ngữ quen thuộc dựa trên các đặc tính có từ tự nhiên để mô tả sự vật hiện tượng. Cùng Ngoại Ngữ Quốc Tế Hòa Bình bỏ túi “10 THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÚ VỊ VỀ THIÊN NHIÊN” nhé!
Ví dụ:
They bring us a ray of sunshine, we believe in them.
Họ mang đến cho chúng tôi niềm hạnh phúc, chúng tôi tin tưởng họ.
Ví dụ:
She is a shrinking violet and so sweet.
Cô ấy là một người e thẹn nhưng rất ngọt ngào.
Ví dụ:
What the country was experiencing was not peace, but just the calm before another storm.
Những gì đất nước đang trải qua không phải là yên bình, mà chỉ là chút yên tĩnh trước sóng gió thôi.
Ví dụ:
Don’t worry, that propaganda cut no ice on them.
Đừng lo, những tuyên truyền bịa đặt đó không có tác dụng gì đến họ đâu.
Ví dụ:
I visit her once in a blue moon; we divorced long time ago.
Tôi rất hiếm khi đi thăm cô ấy, chúng tôi đã li dị từ lâu rồi.
Ví dụ:
I haven’t seen him many moons ago.
Tôi không nhìn thấy anh ấy từ lâu lắm rồi.
Ví dụ:
He is now on cloud nine, he’s just win in competition.
Anh ấy giờ rất hạnh phúc, anh ấy mới thắng cuộc thi.
Ví dụ:
Summer is in the air.
Mùa đang tới rồi.
Ví dụ:
She is now much better after the treatment and now she is out of the woods.
Cô ấy đã khỏe hơn rất nhiều sau cuộc điều trị, cô ấy đã thoát khỏi nguy hiểm rồi.
Ví dụ:
We had an idea for that product but we see they’ve stolen our thunder and they have their own product on the market.
Chúng tôi đã có một ý tưởng cho sản phẩm đó nhưng chúng tôi thấy họ đã đánh cắp mất nó và họ có một sản phẩm riêng trên thị trường.