Hôm nay, chúng ta hãy cùng lưu lại và luyện tập các thành ngữ quen thuộc với “head”dưới đây nhé!
Ví dụ:
She kept her head under pressure and went on to win the race.
Cô ấy giữ bình tĩnh dưới áp lực và đã thắng trong cuộc đua.
Ví dụ:
It never entered my head to do anything else.
Tôi chưa nghĩ ra làm gì nữa.
Ví dụ:
Tensions in our community came to a head following the mayor’s insensitive comments.
Căng thẳng trong cộng đồng chúng tôi đã lên tới đỉnh điểm sau những bình luận vô ý của thị trưởng.
Ví dụ:
She walks around all day with her head in the clouds. She must be in love.
Cô ấy đi loanh quanh cả ngày với cái đầu như trên mây. Cô ấy chắc chắn là đang yêu rồi.
Ví dụ:
I can’t make head nor tail this problem. Can you explain it to me?
Tôi chẳng hiểu đầu đuôi vấn đề này ra sao. Cậu giải thích giúp tôi được không?
Ví dụ:
That question is over my head. I can’t answer it.
Câu hỏi đó vượt quá khả của tôi. Tôi không thể trả lời được.
Ví dụ:
This exam didn’t make me worry. I could do it standing on my head.
Bài kiểm tra này không khiến tôi lo lắng. Tôi có thể làm nó rất dễ dàng.
Ví dụ:
You must be off your head going out in this weather!
Cậu chắc mất trí rồi à mà đi ra ngoài khi thời tiết thế này!
Ví dụ:
My mom is very angry today. – I’m just keeping my head down.
Mẹ đang rất giận hôm nay. – Tớ sẽ tránh mặt mẹ.
Ví dụ:
A lot of people must be scratching their heads about which way to vote.
Rất nhiều người phải vò đầu bứt tai về việc bầu cử cách nào.