10 câu nói bất hủ của Messi truyền cảm hứng chinh phục ước mơ

08:02 | 13-02-2019 11535 lượt xem

Messi đã đi vào huyền thoại bóng đá với những pha bóng đỉnh cao. Có được những thành công như ngày hôm nay chắc chắn anh ấy cũng đã có vô cùng nhiều trải nghiệm về sự thất bại, sự cố gắng, sự đứng dậy sau những sai lầm …

Điều này rất đáng để chúng ta học tập, hãy cùng Peace English đọc và ngẫm 10 câu nói bất hủ của Messi - Chắc chắn rằng những câu châm ngôn này có thể truyền cảm hứng mạnh mẽ cho chúng ta đấy!

  1. “You have to fight to reach your dream. You have to sacrifice and work hard for it.”

“Bạn phải chiến đấu để có thể đạt được ước mơ của mình. Bạn phải hy sinh và làm việc chăm chỉ để biến nó thành hiện thực. ”

  1. “The best decisions aren’t made with your mind, but with your instinct.”

“Quyết định tốt nhất không phải được tạo nên bởi lý trí, mà là bởi bản năng của bạn.”

  1. “A lion doesn’t concern himself with the opinions of the sheep.”

“Một con sư tử thì không cần quan tâm đến quan điểm của con cừu.”

  1. “You can overcome anything, if and only if you love something enough.”

“Bạn có thể vượt qua mọi khó khăn, khi và chỉ khi bạn yêu một thứ gì đó đủ nhiều”

  1. “There are more important things in life than winning or losing a game.”

“Còn nhiều điều quan trọng trong cuộc sống hơn là việc thắng hay thua trong một cuộc chơi”

  1. “Money is not a motivating factor…My motivation comes from playing the game I love. If I wasn’t paid to be a professional footballer, I would willingly play for nothing.”

“Tiền không phải là động lực … động lực của tôi đến từ việc được làm những điều mà tôi yêu. nếu tôi không được trả tiền để ra sân chơi bóng, tôi vẫn sẵn sàng ra sân thi đấu miễn phí.”

  1. “Sometimes you have to accept you can’t win all the time.”

“Đôi khi bạn nên chấp nhận việc bạn không phải lúc nào cũng dành chiến thắng.”

  1. “When the year starts, the objective is to win with all the team, personal records are secondary.”

“Khi bước sang một năm mới, mục tiêu sẽ là dành mọi danh hiệu cùng đội bóng, sau đó mới là những giải thưởng, kỷ lục các nhân.”

  1. “Being a bit famous now gives me the opportunity to help people who really need it, especially children.”

“Trở lên nổi tiếng tạo cho tôi cơ hội để giúp đỡ mọi người nhất là những đứa trẻ.”

  1. “I like to score goals but I also like to have friends among the people I have played with.”

“Tôi thích ghi bàn nhưng tôi cũng thích có những người bạn trong số những đồng đội tôi chơi cùng.”